BẠN CÓ BIẾT CỤM TỪ 吃 CÒN CÓ NGHĨA BÓNG KHÔNG?
BẠN CÓ BIẾT CỤM TỪ 吃 CÒN CÓ NGHĨA BÓNG KHÔNG?
1. Nếu ở chỗ làm, công ty bạn được đánh giá rất cao, người ta gọi là:
吃香 /Chīxiāng/ Được ngưỡng mộ
2. Nếu bạn bị tổn thương, bị tổn hại người ta sẽ gọi là:
吃亏 /Chīkuī/ Chịu thiệt, bị tổn thất, bị tổn thương.
3. Nếu như người yêu bạn đi cùng người khác, nói chuyện vui vẻ, bạn nhìn thấy bạn tỏ ra không vui và khó chịu, người ta sẽ gọi là:
你吃酸 /Nǐ chī suān/ Đang ghen tuông
4. Nếu như bạn chia tay người yêu và muốn quay lại hoặc bạn từ bỏ một công việc ở công ty và quay lại làm, người ta sẽ gọi là:
吃回头草 /Chī huítóu/ cǎo Gặm lại cỏ
5. Nếu như bạn và đồng nghiệp bên cạnh yêu nhau, người ta gọi là:
吃窝边草 /Chī wō biān/ cǎo Ăn cỏ bên
6. Nếu như bạn ở chỗ làm, bất luận là nam hay nữ đều có thể gặp phải kẻ quấy rối, người ta sẽ gọi là:
吃豆腐 /Chī dòufu/ Sàm sỡ
7. Nếu như bạn chịu tổn thương, không chia sẻ, không nói với mọi người, người ta sẽ gọi là:
吃哑巴亏 /Chī yǎbākuī/ Câm như hến
8. Nếu như bạn muốn giải tỏa căng thẳng người ta sẽ gọi là:
吃吃喝喝 /Chīchīhēhē/ Vui chơi, giải trí
9. Nếu như bạn được mọi người quan tâm, ưu ái người ta sẽ gọi là:
吃偏食 /Chī piānshí/ Đối xử đặc biệt, ưu đãi
10. Nếu bạn chỉ có ăn mà không có làm, người ta sẽ gọi là:
白吃饭 /Bái chīfàn/ Ăn không ngồi rồi, chỉ ăn mà không làm
Các bạn còn biết cụm từ nào nữa không? Cùng cmt phía dưới để cho Hệ thống Hoa Ngữ - Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày biết với nhé, đừng quên chúng mình đang có rất nhiều khóa học đi kèm ưu đãi vô cùng hấp dẫn đó nha